Hiện chưa có sản phẩm |
TỔNG TIỀN: | 0₫ |
Xem giỏ hàng | Thanh toán |
Phần mềm xử lý ảnh UAV PIX4Dmapper đến từ thương hiệu PIX4D (Thụy Sĩ), dùng để xử lý dữ liệu ảnh từ các thiết bị bay không người lái (UAV). Tất cả hình ảnh được chụp từ mọi góc độ, mọi nền tảng trên không hoặc trên mặt đất, có người lái hoặc không người lái.
KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG
Phần mềm xử lý ảnh PIX4Dmapper thuộc nhóm phần mềm chuyên cho việc thành lập bản đồ và mô hình 3D và được ứng dụng trong:
TÍNH NĂNG NỔI BẬT
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Tính năng | Lợi thế | |
Dữ liệu đầu vào | Ảnh hàng không - Ảnh đứng, ảnh xiên và ảnh chụp từ thiết bị mặt đất | Xử lý hình ảnh được chụp từ mọi góc độ, mọi nền tảng trên không hoặc trên mặt đất, có người lái hoặc không người lái |
Video ( định dạng mp4 hoặc avi) | Tự động trích xuất khung hình tĩnh từ video để tạo dự án | |
Mọi loại camera (compact, DSLR, thermal, multispectral, fisheye, 360°, ảnh siêu lớn) ở định dạng .jpg hoặc .tiff | Xử lý hình ảnh từ bất kỳ máy ảnh nào, từ khung hình nhỏ đến lớn, từ máy ảnh cấp tiêu dùng đến máy ảnh chuyên dụng cao (tùy chọn tích hợp tiện ích bổ xung để hỗ trợ xử lý ảnh từ cảm biến siêu lớn 55 MP) | |
Hỗ trợ nhiều loại camera trong cùng một dự án | Tạo một dự án bằng cách sử dụng hình ảnh từ các máy ảnh khác nhau và xử lý chung | |
Hỗ trợ dữ liệu RTK/PPK+IMU | Cho phép sử dụng vị trí tâm ảnh chính xác để hiệu chuẩn nhanh hơn và chặt chẽ hơn | |
Hỗ trợ thiết bị bổ trợ camera (rig) | Cho phép xử lý hình ảnh bằng thông số thiết bị bổ trợ camera đã biết, từ nhiều camera được đồng bộ trên hệ thống | |
Nhập và chỉnh sửa điểm khống chế mặt đất | Nhập và chỉnh sửa điểm khống chế mặt đất để cải thiện độ chính xác tuyệt đối của dự án | |
Hệ thống tọa độ sẵn có hoặc tùy chỉnh ở hệ đơn vị imperial hoặc metric | Sử dụng hệ thống tọa độ đã có sẵn (theo EPSG code) hoặc hệ thống tọa độ tự định nghĩa | |
Hỗ trợ tham số định hướng ngoài của camera | Tối ưu hóa các thông số định hướng ngoài của máy ảnh từ các thông số đầu vào GPS và IMU | |
Hỗ trợ nhập dữ liệu Point Cloud | Cho phép nhập dữ liệu đám mây điểm từ các nguồn khác nhau, như LiDAR, để tạo mô hình số DSM và ảnh trực giao | |
Xử lý | Các khung mẫu xử lý | Tự động xử lý và tạo sản phẩm theo khung mẫu có sẵn hoặc khung mẫu tùy biến |
Kiểm tra nhanh kèm báo cáo chất lượng xử lý | Các khung mẫu xử lý nhanh để kiểm tra nhanh dữ liệu ngay tại hiện trường | |
Tự hiện chuẩn Camera | Tối ưu hóa các thông số định hướng trong máy ảnh, như độ dài tiêu cự, điểm chính ảnh và biến dạng ống kính | |
Sửa lỗi hiệu ứng của màn trập cuộn | Chỉnh sửa độ méo hình ảnh được chụp từ máy ảnh màn trập cuộn (GoPro, DJI Phantom,..) để duy trì độ chính xác khi bay nhanh và thấ | |
Tự động Bình sai tam giác ảnh không gian (AAT) và bình sai khối ảnh (BBA) | Tự động xử lý khi biết hoặc không cần tham số định hướng ngoài của camera (x, y, z, w, f, k) | |
Tự động xây dựng đám mây điểm Point Cloud | Xây dựng mô hình dữ liệu đám mây điểm 3D Point Cloud, sử dụng trong việc xây dựng mô hình số DSM hoặc mô hình lưới 3D Mesh | |
Tự động lọc và làm mịn đám mây điểm | Sử dụng các tùy chọn đặt trước để làm mịn và lọc dữ liệu đám mây điểm | |
Phân lớp dữ liệu đám mây điểm bằng công nghệ máy học Marchine Learning | Tự động phân loại đám mây điểm RGB thành năm nhóm: bề mặt đường trên mặt đất, thảm thực vật cao, các tòa nhà và các vật thể do con người tạo ra | |
Tự động trích xuất dữ liệu DTM/ DEM | Xóa các đối tượng trên mặt đất khỏi mô hình DSM và tạo mô hình độ cao số | |
Tự động hiệu chỉnh độ sáng và màu sắc | Tự động bù cho sự thay đổi độ sáng, độ chói và cân bằng màu của hình ảnh | |
Báo cáo xử lý | Xuất báo cáo để kiểm tra độ chính xác và chất lượng dự án | |
Gộp và chia nhỏ dự án | Gộp nhiều dự án thành một hoặc chia dự án lớn thành nhiều dự án nhỏ | |
Định nghĩa khu vực xử lý | Cho phép nhập vùng xử lý (.shb) hoặc vẽ vùng cần xử lý cụ thể để tạo sản phẩm nhanh hơn | |
Tùy chỉnh số lượng điểm đặc trưng ảnh Keypoints | Đặt giới hạn số lượng điểm đặc trưng ảnh để lọc nhiễu hoặc tăng tốc độ xử lý | |
Hỗ trợ đa xử lý bằng CPU và GPU | Tăng tốc độ xử lý bằng cách tận dụng sức mạnh của lõi và luồng CPU, GPU | |
Xử lý và hiệu chỉnh bức xạ ảnh | Hiệu chuẩn và hiệu chỉnh độ phản xạ hình ảnh của hình ảnh, xem xét độ sáng và ảnh hưởng của cảm biến | |
Chỉnh sửa Raycloud | Trực quan hóa dự án | Đánh giá chất lượng tối ưu của các vị trí camera , đám mây điểm 3D và mô hình lưới |
Chế độ điều hướng | Xem đám mây điểm 3D và lưới ở các chế độ xem tiêu chuẩn, trackball hoặc góc nhìn thứ nhất | |
Tùy chỉnh tỷ lệ | Tỷ lệ chính xác các dự án không có thông tin tọa độ, hoặc thông tin tọa độ không chính xác bằng cách xác định tỉ lệ theo một hoặc nhiều đoạn khoảng cách | |
Tùy chỉnh hướng | Định hướng các đối tượng không có thông tin tọa độ, hoặc thông tin tọa độ không chính xác bằng cách xác định hướng của một hoặc nhiều trục | |
Chỉnh sửa điểm khống chế mặt đất (GCP), điểm đặc trưng ảnh thủ công | Chú thích và chỉnh sửa điểm 2D và 3D GCP, điểm kiểm tra và MTP với độ chính xác cao nhất, sử dụng cả hình ảnh gốc và thông tin 3D cùng một lúc | |
Trực quan hóa sai số Ellipsoid | Đánh giá trực quan giá trị sai số vị trí được tính của GCP hoặc MTP | |
Tối ưu lại dự án | Tối ưu hóa lại các vị trí máy ảnh hoặc ghép lại hình ảnh dựa trên GCP và MTP để cải thiện việc khôi phục hình ảnh | |
Lớp phủ hình ảnh |
| |
Chỉnh sửa Point Cloud | Chọn, phân loại hoặc xóa các điểm khỏi đám mây điểm bằng các công cụ chọn | |
Tạo phép chiếu ảnh trực giao | Xác định mặt phẳng chiếu để tạo mô hình DSM và ảnh trực giao | |
Công cụ tạo đối lượng Polyline và bề mặt |
| |
Chỉnh sửa mô hình lưới 3D Mesh và mô hình DSM | Chú thích và tạo mô hình bề mặt trong dữ liệu đám mây điểm để làm phẳng hoặc lấp đầy các khoảng trống trong mô hình lưới và mô hình DSM | |
Phát hiện sai lệch trực quan | Phát hiện và trực quan hóa các điểm MTP / GCP không chính xác | |
Hiệu ứng xem hoạt ảnh bay qua | Mô phỏng lại quỹ đạo bay, hoạt ảnh bay trong thời gian thực và xuất dữ liệu | |
Quản lý khối lượng | Tạo đối tượng cần tính khối lượng | Chú thích và đo tính khối lượng dựa trên mô hình DSM |
Quản lý khối lượng đối tượng | Nhập và xuất dữ liệu khối lượng dựa trên vùng chọn .shp để dễ dàng quản lý khối lượng tại hiện trường | |
Hiệu chỉnh mặt chuẩn | Nhập và xuất dữ liệu khối lượng dựa trên vùng chọn .shp để dễ dàng quản lý khối lượng tại hiện trường | |
Chỉnh sửa ảnh trực giao | Chỉnh theo vùng | Tạo và chỉnh sửa vùng trên ảnh trực giao, chọn mảnh ảnh trực giao tốt nhất từ nhiều ảnh và kiểu phép chiếu để loại bỏ đối tượng chuyển động, bị lỗi |
Công cụ trộn hình | Chỉ chỉnh sửa vùng chọn mong muốn trên ảnh trực giao và trộn hình trong thời gian thực để cải thiện ảnh trực giao trong thời gian ngắn | |
Chọn phép chiếu theo mặt phẳng hoặc chiếu trực giao | Chọn phép chiếu theo mặt phẳng hoặc chiếu trực giao cho từng vùng đã tạo để xóa loại bỏ ảnh lỗi | |
Công cụ tính chỉ số | Giao diện hiệu chỉnh bức xạ ảnh | Tạo chỉ số thực vật đáng tin cậy và chính xác hơn bằng cách áp dụng các hiệu chỉnh bức xạ trên ảnh |
Các loại bình đồ ảnh theo các phổ | Tạo bình đồ ảnh theo phổ chính xác và độ phân giải tối ưu cho việc lập bản đồ chỉ số thực vật cơ bản | |
Công cụ quản lý trên nhiều vùng | Cải thiện mức độ phân tích ảnh bằng cách quản lý và trực quan hóa các giá trị chỉ số trên mỗi khu vực | |
Bản đồ NDVI | Tại bản đồ chỉ số đơn phổ hoặc bản đồ NDVI dựa trên công thức có sẵn mà không cần can thiệp từ người dùng | |
Công cụ chỉnh sửa công thức tính chỉ số | Tạo và lưu các công thức tính chỉ số tùy chỉnh từ dữ liệu kênh phổ đầu vào và tạo bản đồ chỉ số tùy chỉnh | |
Quản lý lớp | Phân đoạn dữ liệu thành các lớp bằng thuật toán thống kê, tạo bản đồ chú thích vector | |
Chú thích theo tình trạng | Ghép thông tin dữ liệu quan sát tại hiện trường và văn phòng bằng cách gán chú thích dựa trên quyết định | |
Xuất bản đồ theo tình trạng | Đưa kết quả dữ liệu thực nghiệm và xuất bản đồ giải pháp ở định dạng .shp | |
Xuất dữ liệu | Xuất kết quả 2D |
|
Xuất kết quả 2.5D |
| |
Xuất kết quả 3D |
| |
Hiệu ứng xem hoạt ảnh bay qua và đường bay | Xuất hoạt ảnh ở định dạng .mp4 và .avi, điểm tham chiếu bay và đường bay ở dạng .csv | |
Tối ưu hóa vị trí camera, tham số định hướng ngoài và tham số định hướng trong | Xuất kết quả Tam giác ảnh không gian sang phần mềm bên thứ 3 như INPHO, Leica LPS, DAT/EM Summit Evolution | |
Ảnh không méo | Nếu ảnh gốc được chụp bằng ống kính góc rộng, một bản sao không bị biến dạng của hình ảnh đã hiệu chỉnh sẽ được tạo | |
Hỗ trợ ngôn ngữ | Tùy chọn ngôn ngữ | Anh, Tây Ban Nha, Mandarin (zh-CH, zh-TW), Nga, Đức, Pháp, Nhật, Ý và Hàn Quốc |
THÔNG SỐ PHẦN CỨNG:
CPU | intel i7/ Xeon 4 nhân hoặc 6 nhân |
GPU | Tương thích Open GL 3.2, Ram 2GB trở lên |
Lưu trữ | SSD |
Ram | 16 GB - 60 GB |
Hệ điều hành | Window 10 64bit |